Tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới chuyên dùng theo quy định pháp luật, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả hợp lý.Bạn đang xem: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ không được quá bao nhiêu km/h?

Xin hỏi Luật sư, Khi tham gia giao thông tôi điều khiển phương tiện giao thông (xe máy) phải tuân thủ quy định biển báo tốc độ và tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ. Vậy, tốc độ tối đa cho phép đối với các phương tiện tham gia giao thông như thế nào theo quy định pháp luật?

Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên.

Đang xem: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ không được quá bao nhiêu km/h?

1. Cơ sở pháp lý

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT  quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

2. Giải quyết vấn đề

2.1. Tốc độ tối đa cho phép đối với các phương tiện cơ giới tham gia giao thông

Căn cứ điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

– Các phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 60 km/h.

– Các phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 50 km/h.

Căn cứ điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

– Đối với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn tham gia giao thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 90 km/h; Đối với đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 80 km/h.

– Đối với ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông) tham gia giao thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 70 km/h; Đối với đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 60 km/h.

Xem thêm:

– Đối với ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc tham gia giao thông trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 60 km/h; Đối với đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 50 km/h.

Căn cứ điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.”

Theo đó, đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h (trừ đường cao tốc)

Căn cứ điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ,sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.”

Như vậy, tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường, cao tốc không vượt quá 120 km/h, tuy nhiên người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe theo đúng quy định pháp luật.

Kết luận: Tốc độ tối đa xe máy như sau:

– Trong khu vực đông dân cư: Được chạy tối đa 60 km/h đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên và tối đa 50 km/h đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Xem thêm:

*

 

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới chuyên dùng theo quy định pháp luật bao gồm:

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới chuyên dùng theo quy định pháp luật;

– Soạn thảo bộ hồ sơ yêu cầu bồi thường dân sự trong vụ án hình sự;

– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới chuyên dùng theo quy định pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về tốc độ tối đa cho phép đối với các loại xe cơ giới chuyên dùng theo quy định pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website https://daiquansu.mobi để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *